top of page
Hamburger Menu.png
Writer's pictureTuan Anh

Đặc tả Use Case


Case Study cho use case
Use Case

Table of Content





 

Đây là bài tiếp theo trong series về Use Case và User Story. Trong bài này mình sẽ giới thiệu tới các bạn thành phần cấu tạo và ví dụ về cách viết Use Case trong thực tế.

Như đã đề cập đến ở bài trước, Use Case là mô tả chi tiết về cách người dùng tương tác với hệ thống để đạt được một mục tiêu cụ thể. Nó liệt kê các bước, hành động và kết quả dự kiến của quá trình tương tác của người dùng với hệ thống.


1. Thành phần cấu tạo của Use Case

  • Use Case name: tên Use Case.

  • Objective: mục đích, Use Case này dùng để làm gì.

  • Actors: các đối tượng tham gia, có thể là người dùng hoặc nhóm người dùng nghiệp vụ hoặc hệ thống.

  • Pre-condition: một ràng buộc hoặc điều kiện cụ thể cần được thoả mãn để có thể thực hiện được Use Case.

  • Trigger: một sự kiện hoặc hành động kích hoạt Use Case.

  • Basic flow: luồng chính hay 'Happy Case' là các bước actor cần thực hiện để hoàn thành Use Case.

  • Alternative flows: các luồng xử lý thay thế hoặc điều kiện khác có thể xảy ra trong quá trình thực hiện Use Case chính.

  • Exceptional flows: các tình huống ngoại lệ, lỗi hoặc sự cố xảy ra trong quá trình thực hiện Use Case.

  • Post condition: điều kiện hệ thống cần đạt được sau khi hoàn thành Use Case.

2. Ví dụ về cách viết Use Case - theo IIBA

Use case

Tạo tài khoản Spotify.

Objective

Cho phép người dùng tạo một tài khoản Spotify mới để truy cập và sử dụng dịch vụ nhạc trực tuyến.

Actor

Người dùng.

Pre-Condition

Người dùng chưa có tài khoản Spotify.

Trigger

Người dùng nhấn vào nút "Sign Up" trên trang web Spotify.

Basic Flow

  1. Người dùng truy cập trang đăng ký của Spotify.

  2. Người dùng điền thông tin cá nhân như tên, email, mật khẩu, ngày sinh, giới tính

  3. Người dùng xác nhận đăng ký.

  4. Hệ thống xác thực thông tin và tạo tài khoản mới cho người dùng.

  5. Hệ thống thông báo cho người dùng về việc đăng ký thành công và điều hướng đến trang tải app Spotify.

Alternative Flows

Đăng ký bằng tài khoản Google hoặc Facebook.

  1. Người dùng chọn tùy chọn đăng ký bằng tài khoản Google/Facebook..

  2. Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận đăng nhập vào tài khoản Google/Facebook.

  3. Hệ thống xác thực thông tin và tạo tài khoản mới dựa trên tài khoản Google/Facebook.

  4. Hệ thống thông báo cho người dùng về việc đăng ký thành công và điều hướng tới trang download.

Exceptional Flow

  1. Nếu email không đúng định dạng, hiển thị thông báo lỗi: "This email is invalid. Make sure it's written like example@email.com".

  2. Nếu email đã tồn tại, hiển thị thông báo lỗi: "There's already an account for this email. Log in to your account or sign up with a different email".

  3. Nếu giá trị được điền trong [Ngày] rỗng hoặc không phải là ngày trong tháng, hiển thị thông báo lỗi: "Enter a valid day of the month".

  4. Nếu giá trị trong [Năm] rỗng hoặc < 1900, hiển thị thông báo lỗi "Enter a valid year".

  5. Nếu không chọn giới tính, hiển thị thông báo lỗi: "Select your gender".

Post condition

  1. Người dùng tạo được tài khoản Spotify mới.

  2. Thông tin tài khoản được lưu trữ trong hệ thống Spotify.

  3. Người dùng có thể đăng nhập và truy cập vào dịch vụ nhạc trực tuyến của Spotify.


3. Ví dụ về cách viết Use Case - theo cách mình làm

Trên thực tế, không có chuẩn nào cụ thể cho việc mô tả Use Case. Khi vào dự án, bạn cần tìm hiểu xem tài liệu công ty đang được viết theo cách nào và làm theo. Trong trường hợp cho rằng format tài liệu công ty đang dùng có thể cải thiện, bạn nên đề xuất ý kiến và bàn bạc lại với team hoặc lead, đừng tự ý thay đổi cấu trúc hoặc cách viết.


Tiếp theo, mình sẽ giới thiệu với mọi người cách viết tài liệu mình đang sử dụng để mô tả Use Case. Cách viết này của mình không mô tả tách biệt 3 flows: main flow, exceptional flow, alternative flow. Theo đó, alternative flow được tách ra thành 1 UC khác thay vì để chung. Main flow và exceptional flow được biểu diễn qua activity diagram, nghiệp vụ của hệ thống được mô tả qua các business rules.

Use case

Tạo tài khoản Spotify bằng email.

Objective

Cho phép người dùng tạo một tài khoản Spotify mới để truy cập và sử dụng dịch vụ nhạc trực tuyến.

Actor

Người dùng

Pre-Condition

Người dùng chưa có tài khoản Spotify.

Trigger

Người dùng nhấn vào nút "Sign Up" trên trang web Spotify.

Activity Diagram:


Business Rules:

Step 2 – Screen Displaying Rules

Hệ thống hiển thị màn hình đăng ký tài khoản qua email. (Trong docs mình sẽ dùng reference để link màn hình với rule).

Step 4 – Validation Rules

Hệ thống sẽ thực hiện xác minh các thông tin sau:

  1. Nếu email không đúng định dạng, hiển thị thông báo lỗi: "This email is invalid. Make sure it's written like example@email.com"

  2. Nếu email đã tồn tại, hiển thị thông báo lỗi: "There's already an account for this email. Log in to your account or sign up with a different email."

  3. Nếu giá trị được điền trong [Ngày] rỗng hoặc không phải là ngày trong tháng, hiển thị thông báo lỗi: "Enter a valid day of the month" Nếu giá trị trong [Năm] rỗng hoặc < 1900, hiển thị thông báo lỗi "Enter a valid year".

  4. Nếu không chọn giới tính, hiển thị thông báo lỗi: "Select your gender".

Step 5 – Creation Rules

  1. ​Hệ thống thực hiện tạo mới tài khoản với thông tin người dùng nhập.

  2. Thiết lập plan = Free.

  3. Lưu thông tin.

  4. Hiển thị thông báo thành công.

  5. Điều hướng người dùng tới trang download.

Hy vọng với chia sẻ trên của mình sẽ có ích cho các bạn trong việc làm tài liệu dự án. Hẹn gặp lại các bạn trong bài tới về User Story.


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Post liên quan:

580 views

Recent Posts

See All

Comments


  • Instagram
  • Facebook
  • LinkedIn
  • YouTube

 

Buy Tank a coffee

bmc-button blue.png
bmc-button green.png
  • White Facebook Icon
  • White Vimeo Icon
  • White YouTube Icon
  • White Twitter Icon
  • White LinkedIn Icon
bottom of page